Những phác đồ dưới đây được trích từ cuốn sách Cơ Thể Tự Chữa Lành – Phác Đồ Thanh Lọc & Công Thức Giải Cứu Não (cuốn 8) của Anthony William.
*Lưu ý : do sách bản tiếng việt dịch sai (đã đối chiếu với bản gốc tiếng anh), trong các phác đồ dưới đây, đã thay đổi “Bột nước ép cỏ lúa mạch” thành “Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder)”
(Quay lại trang tổng hợp các bài từ bộ sách Cơ thể tự chữa lành của Anthony William)
Phác đồ thực phẩm bổ trợ này đã thực hiện công việc chữa lành và hồi phục cho vô số người mắc bệnh phức tạp trong nhiều năm qua. Để hiểu rõ danh sách và biết phải bắt đầu từ đâu, hãy đọc chương 2, “Quy tắc vàng với thực phẩm bổ trợ“. Bạn sẽ tìm thấy hướng dẫn quan trọng ở đó. Chẳng hạn:
Trong mỗi phác đồ có rất nhiều lựa chọn. Bạn có thể áp dụng một hoặc nhiều thực phẩm bổ trợ trong số được đề xuất. Danh sách thực phẩm bổ trợ toàn diện này cung cấp nhiều lựa chọn để cải thiện sức khỏe như bạn mong đợi.
Bạn có thể tiến hành chậm lại khi muốn theo dõi quá trình, hoặc đẩy nhanh hơn cũng được. Không cần tiêu thụ đủ liều lượng chỉ định, bạn có thể giảm đến mức tối thiểu. Nhiều người cảm thấy được chữa lành nhờ các biện pháp thanh lọc, Sinh Tố Giải Độc Kim Loại Nặng và các công cụ khác.
Thực phẩm bổ trợ trong mỗi phác đó hầu hết được sắp xếp theo bảng chữ cái tiếng Anh, chứ không phải theo mức độ quan trọng. Xem phần “Bắt Đầu Từ Đâu?” trong chương 2 để được hướng dẫn về các loại thực phẩm bổ trợ quan trọng nhất.
Để biết thêm thông tin chi tiết hơn, hãy tham khảo chương 2.
Hãy tham vấn ý kiến bác sĩ trước khi sử dụng.
1. Duy trì sức khỏe & não bộ mỗi ngày
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 suất mỗi ngày (chương 10)
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Lô hội: tối thiểu 5cm gel tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Bột nấm chaga: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Curcumin: 2 viên nang mỗi ngày
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
Glutathione: 1 viên nang mỗi ngày
Tía tô đất: 3 ống mỗi ngày
L-lysine: 3 viên nang 500mg mỗi ngày
Magnesium glycinate: 2 viên nang mỗi ngày
Melatonin: 1 viên nang 5mg trước giờ đi ngủ mỗi ngày
lốt nascent (nascent iodine): 4 giot nhỏ (không phải ống) mỗi ngày
Lá tầm ma: 2 cốc trà hoặc 3 ống mỗi ngày
Lá mâm xôi: 1 cốc trà mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 1 ống mỗi ngày
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Việt quất dại: 1 thìa cà phê bột hoặc 29,5ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): tối đa 1 ống nhỏ giọt mỗi ngày
2. Tình trạng đau nhức
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
3. Viêm não tủy lan tỏa cấp (ADEM)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị Hội Chứng ALS (xơ cứng teo cơ một bên).
3. Tình trạng nghiện ngập
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối thiếu 473ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi cơn thèm ăn: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Ổn định tuyến thượng thận luôn trong trạng thái “chiến đấu hay bỏ chạy”: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm dược phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi năng lượng: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc hoa California poppy: nếu cần (xem chương 3)
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần (xem chương 3)
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Sâm Ấn Độ: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa canh hoặc 9 viên nang mỗi ngày
Celeryforce: 3 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Bột nấm chaga: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 2 viên nang mỗi ngày (uống cùng bữa tối)
GABA: 1 viên nang 250mg mỗi ngày
Tía tô đất: 3 lần/ngày, mỗi lần 4 ống nhỏ giọt
L-glutamine: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Rễ cam thảo: 1 ống nhỏ giọt mỗi ngày (2 tuần uống, 2 tuần nghĩ)
Melatonin: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 5mg
Bạc hà: 1 cốc trà mỗi ngày
Mật ong thô: 1 thìa canh mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa canh hoặc 9 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 4 viên nang 500mg mỗi ngày
Việt quất dại: 2 thìa canh bột hoặc 59-118ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
4. Suy thượng thận nguyên phát (bệnh ADDISON)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho các Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn
5. Rối loạn tăng động giảm chú ý (ADHD)
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2. Bạn có thể tham vấn bác sĩ nhi khoa để biết liều lượng phù hợp cho con mình. Hãy xem chương 8, chương 10 và chương 2 để biết liều lượng nước ép cần tây, Sinh tố giải độc kim loại nặng và Liệu pháp Hỗ trợ Não bộ cho trẻ em.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 473ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Ổn định tình trạng suy kiệt: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Ổn định tuyến thượng thận luôn trong trạng thái “chiến đấu hay bỏ chạy”: 1 phần Liêu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Celeryforce: 2 viên nang mỗi ngày
Sirô quả cơm cháy: 1 thìa cà phê mỗi ngày
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (uống cùng bữa tối)
GABA: 1 viên nang 250mg mỗi ngày
Hải cẩu vàng: 1 ống mỗi ngày (1 tuần/tháng)
Tía tô đất: 3 ống mỗi ngày
Rễ cam thảo: 1 ống mỗi ngày (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Magnesium glycinate: 2 viên nang mỗi ngày
Melatonin: 1-5mg mỗi ngày (nên uống vào buổi tối)
Lá mullein: 1 ống mỗi ngày (1 tuần/tháng)
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 1 ống mỗi ngày
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 viên nang 500mg mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 1 ống mỗi ngày
6. Đồi mồi
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Tăng Sắc Tố Da.
7. Cai nghiện rượu
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Tình Trạng Nghiện Ngập.
8. Xơ cứng teo cơ một bên (ALS/bệnh LOU GEHRIG/bệnh thần kinh vận động)
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày; sau đó có thể dùng 2 lần/ngày, mỗi lần 946ml
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Sinh Tố Chiết Xuất: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Sử dụng bất cứ Liệu Pháp Sốc nào trong chương 3: nếu cần
5-HTP: 1 viên nang trước khi đi ngủ mỗi ngày
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Lô hội: tối thiểu 5cm gel lô hội tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày
Sâm Ấn Độ: 1 ống mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên
CoQ10: 1 viên nang mỗi ngày
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Siro quả cơm cháy: 1 thìa cà phê mỗi ngày
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 2 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
GABA: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 250mg
Glutathione: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Hải cẩu vàng: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang 500mg
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Melatonin: 1 viên nang 5mg trước khi ngủ mỗi ngày
Kế sữa: 1 ống mỗi ngày
MSM: 1 viên nang mỗi ngày
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Lá ô liu: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Keo ong: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Mật ong thô: 1 thìa canh mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 8 viên nang 500mg
Vitamin D3: 1.000-5.000 IU mỗi ngày
Việt quất dại: 1 thìa cà phê bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
9. Bệnh ALZHEIMER
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Nước cam vắt tươi: 473ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Sinh Tố Chiết Xuất: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Ổn định tình trạng suy kiệt: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi tâm trạng: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder) 1 thìa canh hoặc 9 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Celeryforce: 3 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
CoQ10: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 2 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
GABA: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 250mg
Glutathione: 1 viên nang mỗi ngày
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
L-glutamine: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 500mg
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Melatonin: tối đa 6 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 5mg
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Tảo xoắn: 1 thìa canh hoặc 9 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang 500mg
Việt quất dại: 1 thìa canh bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 1 ống nhỏ giọt mỗi ngày
10. Mất trí nhớ (AMNESIA)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị Tác Dụng Phụ Khi Chữa Lành Chấn Động.
11. Thiếu máu (ANΕΜΙΑ)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
12. Phình mạch não
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Đột Quỵ.
13. Viêm cột sống dính khớp
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
14. Chứng chán ăn
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Rối Loạn Ăn Uống.
15. Chứng lo âu
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Ổn định tuyến thượng thận luôn trong trạng thái “chiến đấu hay bỏ chạy”: 1 phần Liệu pháp Hổ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần (xem chương 3)
5-HTP: 1 viên nang trước giờ đi ngủ mỗi ngày
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Lô hội: tối thiểu 5cm gel lô hội tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày
Sâm Ấn Độ: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Celeryforce: 3 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Curcumin: 2 viên nang mỗi ngày
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
GABA: 1 viên nang 250mg mỗi ngày
Gừng: 2 cốc trà hoặc gừng tươi bào mịn theo khẩu vị
Hoa bia (hops): 1 cốc trà mỗi ngày
Tía tô đất: 4 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
L-lysine: 2 viên nang 500mg mỗi ngày
Magnesium glycinate: 3 viên nang mỗi ngày
Melatonin: 1 viên nang 5mg trước khi ngủ mỗi ngày
Tảo xoắn: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Vitamin C (dang Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng) 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Vitamin D3: 1.000 IU mỗi ngày
Việt quất dại: 2 thìa cà phê bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 1 ống nhỏ giọt mỗi ngày
16. Tình trạng bồn chồn
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Ổn định tuyến thượng thận luôn trong trạng thái “chiến đấu hay bỏ chạy”: 1 phần Liệu pháp Hổ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Sâm Ấn Độ: 1 ống mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Bột nấm chaga: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
GABA: 1 viên nang 250mg mỗi ngày
Hoa dâm bụt: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 cốc trà
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang 500mg
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Melatonin: 1 viên nang 5mg trước giờ đi ngủ mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Vitamin D3: 1.000 IU mỗi ngày
Việt quất dại: 2 thìa cà phê bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 1 ống mỗi ngày
17. Chứng mất ngôn ngữ (APHASIA)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý Não (Encepphalopathy)
18. Mất phối hợp động tác (APRAXIA)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý Não.
19. Rối loạn nhịp tim
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị tình trạng Tim Đập Nhanh (không liên quan đến thần kinh).
20. Xơ cứng động mạch
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Bột nấm chaga: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
CoQ10: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
Glutathione: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Quả táo gai: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Melatonin: 1 viên nang 5mg trước khi ngủ mỗi ngày
Kế sữa: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đêm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 8 viên nang 500mg
Việt quất dại: 1 thìa canh bột hoặc 59-118ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 1 ống nhỏ giọt mỗi ngày
21. Viêm khớp (phản ứng)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
22. Viêm khớp (dạng thấp)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
23. Mãng xơ vữa
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho chứng Xơ Cứng Động Mạch
24. Xơ vữa động mạch
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho chứng Xơ Cứng Động Mạch
25. Rung nhĩ (AFIB)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Tim Đập Nhanh (không liên quan đến thần kinh).
26. Rối loạn khả năng xử lý âm thanh (APD)
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Bạn có thể tham khảo ý kiến bác sĩ nhi để biết liều lượng phù hợp cho con của mình. Hãy xem chương 8, chương 10 và chương 2 để biết liều lượng nước ép cần tây, Sinh Tố Giải Độc Kim Loại Nặng và Liệu pháp Hỗ trợ Não bộ cho trẻ em.
Nước ép cần tây tươi: tối thiếu 473ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Curcumin: 1 viên nang mỗi ngày
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (uống cùng bữa tối)
GABA: 1 viên nang 250mg mỗi ngày
Glutathione: 1 viên nang mỗi ngày
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Melatonin: 1 viên nang 5mg trước giờ đi ngủ mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang 500mg
Việt quất dại: 2 thìa cà phê bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 1 ống nhỏ giọt mỗi ngày
27. Tự kỷ
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị tình trạng Rối Loạn Tăng Động Giảm Chú Ý (ADHD).
28. Bệnh lý & rối loạn tự miễn
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nếu vấn đề tự miễn bạn mắc phải không có danh sách thực phẩm bổ trợ riêng trong những trang sắp tới, hãy tham khảo danh sách này để tìm sự hỗ trợ.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày; sau đó có thể uống 2 lần/ngày, mỗi lần 946ml
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Phơi nhiễm mầm bệnh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Sử dụng bất cứ Liệu Pháp Sốc nào trong chương 3 nếu cần, đặc biệt với các cơn bùng phát
5-MTHF: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
ALA (axit alpha lipoic): 2 lần/tuần, mỗi lần 1 viên nang 500mg
Lô hội: tối thiểu 5cm gel lô hội tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Bột nấm chaga: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Glutathione: 1 viên nang mỗi ngày
Hải cẩu vàng: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Hoa dâm bụt: 1 cốc trà mỗi ngày
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Rễ cam thảo: 1 ống nhỏ giọt mỗi ngày (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Rễ cây lomatium: 1 ống nhỏ giọt mỗi ngày
MSM: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Lá mullein: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
lốt nascent (nascent iodine): 2 lần/ngày, mỗi lần 3 giọt nhỏ (không phải ống)
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Rễ nho oregon: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Keo ong: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Mật ong thô: 1-3 thìa cà phê mỗi ngày
Selenium: 1 viên nang mỗi ngày
Tảo xoắn: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Cỏ xạ hương: 2 nhánh cỏ xạ hương tươi ủ nước nóng, hoặc 4 nhánh ngâm nước nhiệt độ thường, uống mỗi ngày
Nghệ: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 6 viên nang 500mg
Việt quất dại: 1 thìa canh bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần tối đa 2 ống
29. Rối loạn né tránh / hạn chế tiếp nhận thức ăn(ARFID)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị tình trạng Rối Loạn Ăn Uống.
30. Cai nghiện chất thức thần AYAHUASCA
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Tình Trạng Nghiện Ngập.
31. Các vấn đề về thăng bằng
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Chóng Mặt.
32. Xơ cứng đồng tâm BALÓ
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho bệnh Đa Xơ Cứng (MS).
33. Liệt dây thần kinh mặt (BELL’S PALSY)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona.
34. Rối loạn ăn uống vô độ
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho chứng Rối Loạn Ăn Uống và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Cơn Đói Bí Ẩn.
35. Rối loạn lưỡng cực
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Nước ép dưa chuột tươi: 473ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tâm trạng: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Ổn định tuyến thượng thận luôn trong trạng thái “chiến đấu hay bỏ chạy”: 1 phần Liệu pháp Hổ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần (xem chương 3)
Liệu pháp sốc hoa California poppy: nếu cần, cho các đợt hưng cảm (xem chương 3)
5-HTP: 1 viên nang trước khi ngủ mỗi ngày
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Sâm Ấn Độ: 1 ống mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
GABA: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 250mg
Glutathione: 1 viên nang mỗi ngày
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Melatonin: 1 viên nang 5mg trước khi ngủ mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Vitamin D3: 1.000 IU mỗi ngày
Việt quất dại: 2 thìa cà phê bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 1 ống mỗi ngày
36. Đầy hơi (nghiêm trọng)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Về Dạ Dày.
37. Cục máu đông
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Nước ép dưa chuột tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Giảm lượng chất béo trong chế độ ăn nhờ các Công Thức Giải Cứu Não
Phơi nhiễm dược phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc trà cỏ xạ hương: nếu cần (xem chương 3)
CoQ10: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
Glutathione: 1 viên nang mỗi ngày
Hải cẩu vàng: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Táo gai: 1 ống mỗi ngày
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Melatonin: 1 viên nang 5mg trước khi ngủ mỗi ngày
Kế sữa: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Cỏ xạ hương: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 nhánh cỏ xạ hương tươi ủ nước nóng hoặc 4 nhánh ngâm nước nhiệt độ thường
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
38. Chuẩn bị lấy máu (từ trước một tuần)
Danh sách sau đây sẽ tăng cường chất lượng máu, cũng như giúp não và cơ thể chuẩn bị sẵn sàng một tuần trước khi tiến hành thủ thuật lấy máu. Nếu bạn đang dùng bất cứ thực phẩm bổ trợ nào với liều lượng cao vì đang áp dụng phác đồ khác thuộc chương này, hãy thoải mái duy trì lượng dùng ấy. Nếu bạn định dùng thêm thực phẩm bổ trợ khác từ một phác đồ khác trong đây, tiếp tục sử dụng vẫn sẽ ổn thôi
Hãy tham khảo thêm thông tin chi tiết và quan trọng về việc lấy máu tại chương “Những việc cần làm khi lấy máu” trong cuốn sách song hành, Giải cứu não.
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: 473-946ml mỗi ngày
Nước chanh vàng hoặc chanh cốm: 2 lần/ngày, mỗi lần 946ml
Nước dừa: 591-1182ml mỗi ngày (không phải dừa hồng hoặc dừa đỏ)
Trong tuần, cố gắng kết hợp càng nhiều Công Thức Giải Cứu Não trong chương 12 càng tốt
Magnesium glycinate: 2 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 ống mỗi ngày
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 4 viên nang 500mg mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 ống mỗi ngày
39. Hỗ trợ hậu thủ thuật lấy máu (trong một tuần)
Danh sách sau đây giúp tái tạo máu, giảm sốc và tăng cường hệ miễn dịch một tuần sau khi lấy máu. Nếu bạn đang dùng bất cứ thực phẩm bổ trợ nào với liều lượng cao vì đang áp dụng phác đồ khác thuộc chương này, hãy thoải mái duy trì lượng dùng ấy. Nếu bạn định dùng thêm thực phẩm bổ trợ khác từ một phác đồ khác trong đây, tiếp tục sử dụng vẫn sẽ ổn thôi.
Hãy tham khảo thêm thông tin chi tiết và quan trọng về việc lấy máu tại chương “Những việc cần làm khi lấy máu” trong cuốn sách song hành, Giải cứu não
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: 473-946ml mỗi ngày
Nước ép dưa chuột tươi: 473-946ml mỗi ngày (tùy chọn)
Nước chanh vàng hoặc chanh cốm: 2 lần/ngày, mỗi lần 946ml
Nước dừa: 591-1182ml mỗi ngày (không phải dừa hồng hoặc dừa đỏ)
Nước Ép Xây Đắp Não: tùy chọn 1 phần mỗi ngày (xem chương 12)
Nước Ép Xoa Dịu Não: tùy chọn 1 phần mỗi ngày (xem chương 12)
Dưa: nửa trái dưa, như dưa lưới hoặc dưa vàng, hoặc 2-3 cốc dưa hấu, uống mỗi ngày
Xúp Cải Bó Xôi hoặc Salad Giải Cứu Não: 1 phần mỗi ngày (xem chương 12)
Trong tuần, cố gắng kết hợp càng nhiều Công Thức Giải Cứu Não trong chương 12 càng tốt
Magnesium glycinate: 2 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 ống mỗi ngày
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 4 viên nang 500mg mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 ống mỗi ngày
40. Mắt mờ
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
41. Cảm giác cơ thể giần giật & run rẩy
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
42. Rối loạn mặc cảm ngoại hình (BDD)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị Rối Loạn Ám Ảnh Cưỡng Chế và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Rối Loạn Ăn Uống.
43. Áp xe não
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày; sau đó có thể dùng 2 lần/ngày, mỗi lần 946ml
Phơi nhiễm mầm bệnh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm phóng xạ: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc hải cẩu vàng: nếu cần (xem chương 3)
Liệu pháp sốc kẽm: nếu cần (xem chương 3)
Liệu pháp sốc vitamin C: nếu cần (xem chương 3)
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Hải cẩu vàng: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Lá mullein: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Lá ô liu: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Rễ nho oregon: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Keo ong: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Mật ong thô: 1 thìa canh mỗi ngày
Tảo xoắn: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 6 viên nang 500mg
Việt quất dại: 2 thìa canh bột hoặc 118ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, tối đa mỗi lần 2 ống
44. Lão hóa não
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ đề Duy Trì Sức Khỏe & Não Bộ Mỗi Ngày.
45. Ung thư não
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho U Bướu & U Nang Não.
46. Sương mù não
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi sáng
Nước ép dưa chuột tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Nước cam vắt tươi: 473-946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Sinh Tố Chiết Xuất: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Ổn định tình trạng suy kiệt: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
5-MTHF: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Sâm Ấn Độ: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Bột nấm chaga: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang
Dịch tảo dun (dulse): 1 ống mỗi ngày
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Rễ cam thảo: 1 ống mỗi ngày (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang 500mg
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Tảo xoắn: 2 lần/ngày, 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang/lần
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang 500mg
Việt quất dại: 1 thìa canh bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần tối đa 1 ống
47. Tình trạng viêm não
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày; sau đó có thể dùng 2 lần/ngày, mỗi lần 946ml
Nước ép dưa chuột tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày
Phơi nhiễm mầm bệnh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm phóng xạ: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm dược phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc hải cẩu vàng: nếu cần
Liệu pháp sốc kẽm: nếu cần
Liệu pháp sốc vitamin C: nếu cần
Liệu pháp sốc trà cỏ xạ hương: nếu cần
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Lô hội: tối thiểu 5cm gel lô hội tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Hải cầu vàng: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống (uống 3 tuần, nghỉ 1 tuần)
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống (uống 3 tuần, nghỉ 1 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Lá mullein: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
lốt nascent (nascent iodine): 6 giọt nhỏ (không phải ống) mỗi ngày
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Lá ô liu: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Keo ong: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): lần/ngày, mỗi lần 8 viên nang 500mg
Việt quất dại: 1 thìa canh bột hoặc 118ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
48. Các tổn thương não
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Sinh Tổ Chiết Xuất: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Phơi nhiễm dược phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm phóng xạ: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Ổn định tình trạng suy kiệt: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
ALA (axit alpha lipoic): 1 viên nang mỗi ngày
Lô hội: tối thiểu 5cm gel lô hội. tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Bột nấm chaga: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Rễ bồ công anh: 2 lần/tuần, mỗi lần 1 cốc trà
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (uống cùng bữa tối)
GABA: 1 viên nang 250mg mỗi ngày
Glutathione: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Hải cẩu vàng: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống (uống 3 tuần, nghỉ 1 tuần)
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
L-glutamine: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang 500mg
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống (uống 3 tuần, nghỉ 1 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang 500mg
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Melatonin: 20mg trước giờ đi ngủ mỗi ngày
MSM: 1 viên nang mỗi ngày
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Keo ong: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Mật ong thô: 1 thìa canh mỗi ngày
Selenium: 1 viên nang mỗi tuần
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 8 viên nang 500mg
Việt quất dại: 2 thìa canh bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
49. U bướu & u nang não
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày; sau đó có thể dùng 2 lần/ngày, mỗi lần 946ml
Sinh tố giải độc kim loại nặng phiên bản nâng cao: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Sinh Tố Chiết Xuất Nâng Cao: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Phơi nhiễm phóng xạ: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm dược phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc hoa California poppy: nếu cần
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Liệu pháp sốc lô hội: nếu cần
5-HTP: 1 viên nang trước khi ngủ mỗi ngày
ALA (alpha lipoic axit): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Lô hội: tối thiểu 5cm gel lô hội tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày
Lý gai Ấn Độ: 2 thìa cà phê mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Rễ ngưu bàng: 1 cốc trà hoặc 1 rễ ép tươi mỗi ngày
Hoa California poppy: 1 ống mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 5 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Bột nấm chaga: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Hoa cúc: 3 lần/tuần, mỗi lần 1 cốc trà
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Sirô quả cơm cháy: 2 thìa cà phê mỗi ngày
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
GABA: 1 viên nang 250mg mỗi ngày
Glutathione: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang 500mg
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Melatonin: 80mg trước khi ngủ mỗi ngày
lốt nascent (nascent iodine): 1 ống mỗi ngày (uống 1 tuần, nghỉ 1 tuần)
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Lá mâm xôi: 1 cốc pha 2 túi trà mỗi ngày
Mật ong thô: 1 thìa canh mỗi ngày
Bột nấm linh chi: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dang Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 3 lần/ngày, mỗi lần 8 viên nang 500mg
Việt quất dại: 2 thìa cà phê bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
50. Bệnh túi nâng ngực
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Phơi nhiễm dược phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm nấm mốc: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm phóng xạ: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Lô hội: tối thiểu 5cm gel lô hội tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày
Sâm Ấn Độ: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Rễ bồ công anh: 1 cốc trà mỗi ngày
Glutathione: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Hải cẩu vàng: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống (uống 3 tuần, nghỉ 1 tuần)
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 6 viên nang 500mg
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
51. Chứng cuồng ăn
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Rối Loạn Ăn Uống.
52. Nóng bừng nhưng không sốt
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2
53. Cảm giác nóng rát trong miệng
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2
54. Cảm giác nóng rát trên da
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành điều trị bệnh Zona và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2
55. Tình trạng suy kiệt
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Ổn định tình trạng suy kiệt: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
5-MTHF: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Lô hội: tối thiểu 5cm gel lô hội tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày
Sâm Ấn Độ: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa canh hoặc 9 viên nang mỗi ngày
B-complex: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
California poppy: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Cây vuốt mèo: 1 ống mỗi ngày
Celeryforce: 3 lần/ngày, 4 viên/lần
Bột nấm chaga: 1 thìa canh hoặc 9 viên nang mỗi ngày
CoQ10: 1 viên nang mỗi ngày
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
Hải cẩu vàng: 1 ống mỗi (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần) ngày
Tía tô đất: 4 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Rễ cam thảo: 1 ống mỗi ngày (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Melatonin: 1 viên nang 5mg trước khi ngủ mỗi ngày
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Selenium: 1 viên nang mỗi tuần
Tảo xoắn: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng và adenosylcobalamin methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 5 viên nang 500mg
Việt quất dại: 2 thìa canh bột hoặc 118ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
56. Viêm bao hoạt dịch
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị tình trạng Đau Xơ Cơ.
57. Tiếng vo ve trong tai
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị tình trạng Ù Tai.
58. Cai nghiện cafein
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị Tình Trạng Nghiện Ngập.
59. Vôi hóa trong não
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Các Tổn Thương Não.
60. Nhiệt miệng
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Liệu pháp sốc keo ong & liệu pháp sốc keo ong cho vết loét miệng: nếu cần
Cây vuốt mèo: 2 ống mỗi ngày
Curcumin: 2 viên nang mỗi ngày
Hải cẩu vàng: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Rễ cam thảo: 2 ống nhỏ giọt mỗi ngày (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Keo ong: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống. Hãy thấm khô vết loét bằng khăn giấy, sau đó chấm trực tiếp keo ong lên vết loét, thực hiện đều đặn cả ngày
Mật ong thô: 1 thìa canh mỗi ngày
Tảo xoắn: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 ống mỗi ngày
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 6 viên nang 500mg
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 ống mỗi ngày
61. Hội chứng ống cổ tay
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Đau Xơ Cơ.
62. Bệnh Castleman (tăng sinh hạch bạch huyết )
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
63. Bệnh Celiac (bất dung nạp gluten)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
64. Teo não
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Phơi nhiễm phóng xạ: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm dược phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Ổn định tình trạng suy kiệt: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
5-HTP: 1 viên nang trước khi ngủ mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
GABA: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang 250mg
Glutathione: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
L-glutamine: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang 500mg
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Melatonin: tối đa 40mg trước khi ngủ mỗi ngày
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Mật ong thô: 1 thìa canh mỗi ngày
Silica: 1 thìa cà phê mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 8 viên nang 500mg
Vitamin D3: 1.000 IU mỗi ngày
Việt quất dại: 2 thìa canh bột hoặc 118ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 1 ống mỗi ngày
65. Tình trạng thiếu oxy não
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang
GABA: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 250mg
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang
Lá mâm xôi: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 cốc pha 2 túi trà
Mật ong thô: 1 thìa canh mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 8 viên nang 500mg
Việt quất dại: 2 thìa canh bột hoặc 118ml nước ép
66. Bại não / liệt não
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Sinh Tố Chiết Xuất: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Phơi nhiễm dược phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên
Glutathione: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Mật ong thô: 1 thìa canh mỗi ngày
Skullcap: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 6 viên nang 500mg
Việt quất dại: 1 thìa canh bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
67. Bệnh mạch não
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Sinh Tố Chiết Xuất: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Phơi nhiễm dược phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Rễ ngưu bàng: 1 cốc trà hoặc 1 rễ ép tươi mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên
Bột nấm chaga: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
CoQ10: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
Táo gai: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Kế sữa: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Mật ong thô: 1 thìa canh mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dang Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 6 viên nang 500mg
Việt quất dại: 2 thìa cà phê hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
68. Tình trạng nhạy cảm với hóa chất & thực phẩm
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Mỗi ngày:
Nước ép cần tây tươi: tối đa 473ml
Nước ép dưa chuột tươi: tối đa 473ml
Ổn định axit thần kinh-ruột: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não (xem chương 8)
Lô hội: tối thiểu 5cm gel lô hội tươi (đã bỏ vỏ)
Celeryforce: 1 viên nang
Mật ong thô: tối thiểu 1 thìa cà phê
Thực hiện theo đợt:
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): ½ thìa cà phê hoặc 1 viên nang mỗi ngày
Tía tô đất: 1 ống mỗi ngày
L-lysine: 500mg mỗi ngày
Bạc hà: 1 cốc trà mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng và adenosylcobalamin methylcobalamin): 1 ống mỗi ngày
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 viên nang 500mg mỗi ngày
Vitamin D3: 1.000 IU mỗi ngày
Tùy chọn bổ sung:
Liệu pháp sốc lô hội: nếu cần
Chế độ Thanh Lọc Đơn: hãy cân nhắc một trong các phương án trong cuốn Thanh lọc để phục hồi
69. Tình trạng co thắt ngực (bí ẩn)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Dây Thần Kinh Phế Vị.
70. Tình trạng khó nhai
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị tình trạng Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2
71. Cai nghiện Chocolate & cacao
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị Tình Trạng Nghiện Ngập.
72. Rối loạn giận dữ mạn tính
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Nước ép dưa chuột tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi cơn giận: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi tâm trạng: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem 20m chương 8)
Phơi nhiễm năng lượng tiêu cực: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Liệu pháp sốc hoa California poppy: nếu cần
5-HTP: 1 viên nang trước giờ đi ngủ mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
GABA: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 250mg
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Mật ong thô: 2 thìa canh mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Việt quất dại: 2 thìa canh hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
73. Hội chứng rối loạn miễn dịch mệt mỏi mạn tính (CFIDS)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị Viêm Cơ Não Tủy Hội Chứng Mệt Mỏi Mạn Tính (ME/CFS)
74. Hội chứng mệt mỏi mạn tính (CFS)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị Viêm Cơ Não Tủy Hội Chứng Mệt Mỏi Mạn Tính (ME/CFS)
75. Viêm đa dây thần kinh hủy myelin mạn tính (CIDP)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
76. Cảm giác tỗi lỗi bí ẩn mạn tính
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối đa 473ml mỗi ngày
Biến đổi tâm trạng: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi cảm giác tội lỗi và hổ thẹn: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần (xem chương 10)
5-MTHF: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Sâm Ấn Độ: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Celeryforce: 3 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
CoQ10: 1 viên nang mỗi ngày
Curcumin: 2 viên nang mỗi ngày
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
GABA: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 250mg
Gừng: 1 cốc trà hoặc gừng tươi ép hay gừng bào (lượng dùng tùy khẩu vị) mỗi ngày
Hoa dâm bụt: 3 cốc trà mỗi ngày
Tía tô đất: 3 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Rễ cam thảo: 1 ống mỗi ngày (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Magnesium glycinate: 2 viên nang mỗi ngày
Melatonin: 1 viên nang 5mg trước khi ngủ mỗi ngày
lốt nascent (nascent iodine): 3 giọt nhỏ (không phải ống) mỗi ngày
Quả tầm xuân: 1 cốc trà mỗi ngày
Tảo xoắn: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 1 ống mỗi ngày
77. Cai nghiện cà phê
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị Tình Trạng Nghiện Ngập.
78. Cảm lạnh, cảm cúm & covid
Phác đồ dành cho người lớn:
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2
Nước ép cần tây tươi: tối thiếu 473ml mỗi ngày
Phơi nhiễm mầm bệnh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc kẽm: nếu cần
Liệu pháp sốc vitamin C: nếu cần
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Liệu pháp sốc hải cẩu vàng: nếu cần
Liệu pháp sốc trà cỏ xạ hương: nếu cần
Liệu pháp sốc keo ong: nếu cần
Liệu pháp sốc lô hội: nếu cần
Liệu pháp sốc vitamin B12: nếu cần
Cây vuốt mèo: 4 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Sirô cơm cháy: 4 lần/ngày, mỗi lần 1 thìa canh
Eyebright: 4 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Gừng: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 cốc trà gừng hoặc gừng tươi mài nhuyễn ủ nước trắng
Hải cẩu vàng: 4 lần/ngày, mỗi lần 6 ống
Tía tô đất: 4 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Rễ cây lomatium: 4 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Lá mullein: 4 lần/ngày, mỗi lần 6 ống
Lá ô liu: 4 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Dầu kinh giới cay: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Osha: 4 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Keo ong: 4 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Cỏ xạ hương: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 nhánh cỏ xạ hương tươi ủ nước nóng hoặc 4 nhánh ngâm nước nhiệt độ thường
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 3 lần/ngày, mỗi lần 6 viên nang 500mg
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 3 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Phác đồ dành cho trẻ em 1-2 tuổi:
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nếu áp dụng Liệu Pháp Sốc, hãy tham khảo liều dùng cho trẻ em tại chương 3.
Nước ép cần tây tươi: tham khảo bảng trang 60 để biết liều lượng cho trẻ em
Liệu pháp sốc kẽm: nếu cần
Liệu pháp sốc vitamin C: nếu cần
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Liệu pháp sốc hải cẩu vàng: nếu cần
Liệu pháp sốc trà cỏ xạ hương: nếu cần
Liệu pháp sốc keo ong: nếu cần
Liệu pháp sốc lô hội: nếu cần
Liệu pháp sốc vitamin B12: nếu cần
Sirô cơm cháy: 3 lần/ngày, mỗi lần 1 thìa cà phê
Hải cẩu vàng: 4 lần/ngày, mỗi lần 4 giọt nhỏ xíu (không phải ống)
Tía tô đất: 4 lần/ngày, mỗi lần 6 giọt nhỏ xíu (không phải ống)
Rễ lomatium: 4 lần/ngày, mỗi lần 3 giọt nhỏ xíu (không phải ống)
Lá mullein: 4 lần/ngày, 6 giọt nhó vuon xíu (không phải ống)
Lá ô liu: 4 lần/ngày, mỗi lần 4 giọt nhỏ xíu (không phải ống)
Keo ong: 4 lần/ngày, mỗi lần 6 giọt nhỏ xíu (không phải ống)
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 4 giọt nhỏ xíu (không phải ống)
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần mở 1 viên nang 500mg, hòa nửa viên (250mg) vào nước ép hoặc nước trắng
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần cho 3 giọt nhỏ xíu (không phải ống) vào nước ép hoặc nước trắng
Phác đồ dành cho trẻ em 3-4 tuổi:
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nếu áp dụng Liệu Pháp Sốc, hãy tham khảo liều dùng cho trẻ em tại chương 3.
Nước ép cần tây tươi: tham khảo bảng trang 60 để biết liều lượng cho trẻ em
Liệu pháp sốc kẽm: nếu cần
Liệu pháp sốc vitamin C: nếu cần
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Liệu pháp sốc hải cẩu vàng: nếu cần
Liệu pháp sốc trà cỏ xạ hương: nếu cần
Liệu pháp sốc keo ong: nếu cần
Liệu pháp sốc lô hội: nếu cần
Liệu pháp sốc vitamin B12: nếu cần
Sirô cơm cháy: 3 lần/ngày, mỗi lần 2 thìa cà phê
Eyebright: 4 lần/ngày, mỗi lần 10 giọt nhỏ xíu (không phải ống)
Gừng: gừng tươi mài nhuyễn (tùy khẩu vị) hòa vào nước ép mỗi ngày
Hải cẩu vàng: 4 lần/ngày, mỗi lần 6 giọt nhỏ xíu (không phải ống)
Tía tô đất: 4 lần/ngày, mỗi lần 6 giọt nhỏ xíu (không phải ống)
Rễ cây lomatium: 4 lần/ngày, mỗi lần 3 giọt nhỏ xíu (không phải ống)
Lá mullein: 4 lần/ngày, mỗi lần 6 giọt nhỏ xíu (không phải ống)
Lá ô liu: 4 lần/ngày, mỗi lần 10 giọt nhỏ xíu (không phải ống)
Keo ong: 4 lần/ngày, mỗi lần 15 giọt nhỏ xíu (không phải ống)
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 4 giọt nhỏ xíu (không phải ống)
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 3 lần/ngày, mỗi lần mở 1 viên nang 500mg, hòa nửa viên (250mg) vào nước ép hoặc sinh tố
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 3 lần/ngày, mỗi lần cho 4 giọt nhỏ xíu (không phải ống) vào nước ép hay nước trắng, hoặc nhỏ trực tiếp vào miệng (có thể uống nước trắng hay nước ép sau đó)
Phác đồ dành cho trẻ em 5-8 tuổi:
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nếu áp dụng Liệu Pháp Sốc, hãy tham khảo liều dùng cho trẻ em tại chương 3.
Nước ép cần tây tươi: tham khảo bảng trang 60 để biết liều lượng cho trẻ em
Liệu pháp sốc kẽm: nếu cần
Liệu pháp sốc vitamin C: nếu cần
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Liệu pháp sốc hải cẩu vàng: nếu cần
Liệu pháp sốc trà cỏ xạ hương: nếu cần
Liệu pháp sốc keo ong: nếu cần
Liệu pháp sốc lô hội: nếu cần
Liệu pháp sốc vitamin B12: nếu cần
Siro quả cơm cháy: 3 lần/ngày, mỗi lần 1 thìa canh
Eyebright: 3 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Gừng: gừng tươi mài nhuyễn (tùy khẩu vị) hòa vào nước ép mỗi ngày
Hải cẩu vàng: 4 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Tía tô đất: 4 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Rễ cây lomatium: 4 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Lá mullein: 4 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Lá ô liu: 3 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Keo ong: 4 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Trà cỏ xạ hương: 3 lần/ngày, mỗi lần 59ml (công thức chương 12)
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 3 lần/ngày, 6 giọt nhỏ (không phải ống)
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 3 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 500mg (có thể hòa vào nước ép hoặc sinh tố)
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 3 lần/ngày, mỗi lần 6 giọt nhó (không phải ống) hòa vào nước ép hay nước trắng; hoặc nhỏ trực tiếp vào miệng (có thể uống nước trắng hay nước ép sau đó)
Phác đồ dành cho trẻ em 9-12 tuổi:
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nếu áp dụng Liệu Pháp Sốc, hãy tham khảo liều dùng cho trẻ em tại chương 3.
Nước ép cần tây tươi: tham khảo bảng trang 60 để biết liều lượng cho trẻ em
Phơi nhiễm mầm bệnh: mỗi ngày 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não, liều dùng dành cho trẻ em (xem chương 8)
Liệu pháp sốc kẽm: nếu cần
Liệu pháp sốc vitamin C: nếu cần
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Liệu pháp sốc hải cẩu vàng: nếu cần
Liệu pháp sốc trà cỏ xạ hương: nếu cần
Liệu pháp sốc keo ong: nếu cần
Liệu pháp sốc lô hội: nếu cần
Liệu pháp sốc vitamin B12: nếu cần
Sirô cơm cháy: 4 lần/ngày, mỗi lần 1 thìa canh
Eyebright: 3 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Gừng: gừng tươi mài nhuyễn (tùy khẩu vị) hòa vào nước ép mỗi ngày
Hải cẩu vàng: 4 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Tía tô đất: 4 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Rễ lomatium: 4 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Lá mullein: 4 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Lá ô liu: 3 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Osha: 3 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Keo ong: 4 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Trà cỏ xạ hương: 3 lần/ngày, mỗi lần 118ml (công thức chương 12)
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 3 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang 500mg (có thể hòa vào nước ép hoặc sinh tố)
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 3 lần/ngày, mỗi lần cho 10 giọt nhỏ (không phải ống) vào nước ép hay nước trắng, hoặc nhỏ trực tiếp vào miệng (có thể uống nước trắng hay nước ép sau đó)
Phác đồ dành cho trẻ em từ 13 tuổi trở lên:
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nếu áp dụng Liệu Pháp Sốc, hãy tham khảo liều dùng cho trẻ em tại chương 3.
Nước ép cần tây tươi: tham khảo bảng trang 60 để biết liều lượng cho trẻ em
Phơi nhiễm mầm bệnh: mỗi ngày 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não, liều dùng dành cho trẻ em (xem chương 8)
Liệu pháp sốc kẽm: nếu cần
Liệu pháp sốc vitamin C: nếu cần
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Liệu pháp sốc hải cẩu vàng: nếu cần
Liệu pháp sốc trà cỏ xạ hương: nếu cần
Liệu pháp sốc keo ong: nếu cần
Liệu pháp sốc lô hội: nếu cần
Liệu pháp sốc vitamin B12: nếu cần
Sirô cơm cháy: 4 lần/ngày, mỗi lần 1-2 thìa canh
Eyebright: 3 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Gừng: gừng tươi mài nhuyễn (tùy khẩu vị) hòa vào nước ép mỗi ngày
Hải cẩu vàng: 4 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Tía tô đất: 4 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Rễ cây lomatium: 4 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Lá mullein: 4 lần/ngày, mỗi lần 4 ông
Là ô liu: 4 lần/ngày, mỗi lần 2 ông
Osha: 3 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Keo ong: 4 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Trà cỏ xạ hương: 3 lần/ngày, mỗi lần 1 cốc (công thức chương 12)
Vitamin B12 adenosylcobalamin (dạng và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 3 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang 500mg (có thể hòa vào nước ép hoặc sinh tố)
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần cho 1 ống vào nước ép hay nước trắng; hoặc nhỏ trực tiếp vào miệng (có thể uống nước trắng hay nước ép sau đó)
79. Lạnh tay chân
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Nhạy Cảm Với Cái Lạnh.
80. Nhạy cảm với cái lạnh
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Lô hội: tối thiểu 5cm gel lô hội tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên
Bột nấm chaga: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Gừng: mỗi ngày 1 cốc trà hoặc gừng tươi (tùy khẩu vị) đem ép hoặc mài nhuyễn
Glutathione: 1 viên nang mỗi ngày
Tía tô đất: 3 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang 500mg
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
MSM: 1 viên nang mỗi ngày
Lá mullein: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Vitamin D3: 1.000 IU mỗi ngày
Việt quất dại: 2 thìa cà phê bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
81. Vết loét lạnh
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng nhiễm Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2
82. Tác dụng phụ khi chữa lành chấn động
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Nước ép dưa chuột tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Nước cam vắt tươi: 473ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Xúp Cải Bó Xôi: 1 phần mỗi ngày (xem chương 12)
Liệu pháp sốc vitamin C: 2 tuần một lần (xem chương 3)
ALA (axit alpha lipoic): 1 viên nang mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Hoa California poppy: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Glutathione: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Melatonin: 2 viên nang 5mg trước khi ngủ mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 8 viên nang 500mg
Việt quất dại: 2 thìa canh bột hoặc 118ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
83. Covid
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Cảm Lạnh, Cảm Cúm & COVID.
Với tình trạng COVID kéo dài, hãy tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị tình trạng Tăng Bạch Cầu Đơn Nhân Nhiễm Trùng và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn
84. Teo dây thần kinh sọ
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm dược phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm phóng xạ: 1 phần Liêu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Lô hội: tối thiểu 5cm gel tươi (da bỏ vỏ) mỗi ngày
Quả lý gai: 1 thìa cà phê mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Rễ ngưu bàng: 1 cốc trà hoặc 1 rễ ép tươi mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên
Bột nấm chaga: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
Glutathione: 1 viên nang mỗi ngày
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 6 viên nang 500mg
Rễ lomatium: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Monolaurin: 2 viên nang mỗi ngày
MSM: 1 viên nang mỗi ngày
Lá mullein: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Lá ô liu: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Dầu kinh giới cay: 2 viên nang mỗi ngày
Quả tầm xuân: 1 cốc trà mỗi ngày
Tảo xoắn: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 6 viên nang 500mg
Việt quất dại: 1 thìa canh bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
85. Viêm dây thần kinh sọ
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày; sau đó có thể dùng 2 lần/ngày, mỗi lần 946ml
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Sinh Tố Chiết Xuất: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm hương liệu độc hại: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm phóng xạ: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Nào mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm dược phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Sử dụng bất cứ Liệu Pháp Sốc nào trong Chương 3: nếu cần
5-MTHF: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Lô hội: tối thiểu 5cm gel tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Bột nấm chaga: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Sirô quá cơm cháy: 1 thìa cà phê mỗi ngày
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
GABA: 1 viên nang 250mg mỗi ngày
Hải cẩu vàng: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, 5 viên nang 500mg/lần
Rễ cây lomatium: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Melatonin: 1 viên nang 5mg trước khi ngủ mỗi ngày
Lá mullein: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Lá ô liu: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Dầu kinh giới cay: 1 viên nang mỗi ngày
Keo ong: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Tảo xoắn: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dang Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng) 2 lần/ngày, mỗi lần 6-8 viên nang 500mg Vitamin D3: 1.000 IU mỗi ngày
Việt quất dại: 1 thìa canh bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
86. Viêm ruột CROHN
Tham khảo phác đồ thực phẩm bố trợ dành cho Các Vấn Đề Về Dạ Dày.
87. Cảm giác quai hàm vặn vẹo
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ tình trạng Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2.
88. Hội chứng Cushing
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Ổn định axit thần kinh-ruột: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi năng lượng: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Nào mỗi ngày (xem chương 8)
5-MTHF: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Lô hội: tối thiểu 5cm gel tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày
Sâm Ấn Độ: 1 ống mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Bột nấm chaga: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Gừng: 1 cốc trà hoặc gừng tươi (tùy khẩu vị) ép/mài nhuyễn mỗi ngày
Glutathione: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Kế sữa: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Lá mâm xôi: 1 cốc pha 2 túi trà mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 6 viên nang 500mg
Việt quất dại: 1 thìa canh bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
89. Rối loạn CYCLOTHYMIA (rối loạn lưỡng cực chu kỳ)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị Rối Loạn Lưỡng Cực.
90. Xơ nang (CYSTIC FIBROSIS)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
91. Đốm đen trong não
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Tổn Thương Não.
92. Tình trạng lưỡi đen
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Sương Mù Não.
93. Sa sút trí tuệ
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho bệnh Alzheimer.
94. Hội chứng giải thể nhân cách
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tâm trạng: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
5-HTP: 1 viên nang trước giờ đi ngủ mỗi ngày
Sâm Ấn Độ: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Hoa California poppy: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
GABA: 1 viên nang 250mg mỗi ngày
Glutathione: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Tía tô đất 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
L-glutamine: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 500mg
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Melatonin: 1 viên nang 5mg trước khi ngủ mỗi ngày
Mật ong thô: 1 thìa canh mỗi ngày
Skullcap: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Việt quất dại: 1 thìa canh bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
95. Trầm cảm
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tâm trạng: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Ổn định tình trạng suy kiệt: 1 phán Liệu pháp Hỗ trợ Nào mỗi ngày (xem chương 8)
Ổn định sau khi bị lừa dối & phản bội: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Sâm Ấn Độ: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Celeryforce: 3 lần/ngày, mỗi lần 2 viên
Curcumin: 2 viên nang mỗi ngày
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
GABA: 1 viên nang 250mg mỗi ngày
Gừng: 1 cốc trà hoặc gừng tươi (tùy khẩu vị) ép mài nhuyễn mỗi ngày
Hoa dâm bụt: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 cốc trà
Tía tô đất 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Rễ cam thảo: 1 ống mỗi ngày (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
L-lysine: 2 viên nang 500mg mỗi ngày
Magnesium glycinate: 2 viên nang mỗi ngày
Melatonin: 1 viên nang 5mg trước giờ đi ngủ mỗi ngày
lốt nascent (nascent iodine): 3 giọt nhỏ (không phải ống) mỗi ngày
Tảo xoắn: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Vitamin D3: 1.000 IU mỗi ngày
Việt quất dại: 2 thìa cà phê bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 1 ống mỗi ngày
96. Bệnh viêm da HERPETIFORMIS (DH)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2.
97. Viêm tủy thị thần kinh (bệnh DEVIC)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
98. Gặp khó khăn trong ứng phó
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 473ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi năng lượng: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Ổn định tình trạng suy kiệt: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Ổn định giấc ngủ & hồi sức: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Liệu pháp sốc hoa California poppy: nếu cần
Hoa California poppy: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
GABA: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 250mg
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
99. Hoa mắt / chóng mặt
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Chóng Mặt.
100. Méo mặt
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ cho tình trạng Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2.
101. Rối loạn thần kinh thực vật
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tưới: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Sinh Tố Chiết Xuất: 1 phần mới ngày (xem chương 10)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Sirô cơm cháy: 1 thìa cà phê mỗi ngày
GABA: 1 viên nang 250mg mỗi ngày
Gừng: 1 cốc trà hoặc gừng tươi (tùy khẩu vị) ép hoặc bào nhuyễn mỗi ngày
Hải cẩu vàng: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang 500mg
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Monolaurin: 1 viên nang mỗi ngày
Lá mullein: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Là ô liu: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Osha: 1 ống mỗi ngày
Keo ong: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 6 viên nang 500mg
Việt quất dại: 2 thìa cà phê bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
102. Chứng khó đọc
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Bạn có thể tham khảo ý kiến của bác sĩ nhi để biết liều lượng phù hợp cho trẻ. Hãy xem chương 8, chương 10 và chương 2 để biết liều lượng nước ép cần tây, Sinh tố Giải độc Kim loại Nặng và Liệu pháp Hỗ trợ Não bộ cho trẻ.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Sinh Tố Chiết Xuất: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Phơi nhiễm dược phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Rễ ngưu bàng: 1 cốc trà hoặc 1 rễ ép tươi mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên năng
L-glutamine: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 500mg
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Việt quất dại: 2 thìa cà phê bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
103. Chứng khó nuốt
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Dây Thần Kinh Phế Vị và / hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
104. Chứng loạn cảm
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho bệnh Trầm Cảm.
105. Rối loạn ăn uống
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối thiểu 473ml mỗi ngày
Nước ép dưa chuột tươi: tối đa 473ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi nỗi sợ thực phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi cơn thèm ăn: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Ổn định tình trạng sốc, chấn thương & mất mát: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Liệu pháp sốc lô hội: nếu cần
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Lô hội: tối thiểu 5cm gel lô hội tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày
Sâm Ấn Độ: 1 ống mỗi ngày (nếu xuất hiện tình trạng nôn ói, hãy dùng 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống)
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 1 ống mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
D-mannose: 1 thìa canh pha vào nước trắng, uống mỗi ngày
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 2 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
GABA: 1 viên nang 250mg mỗi ngày
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Rễ cam thảo: 1 ống/ngày, hoặc 2 ống/ngày nếu xuất hiện nôn ói (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Magnesium glycinate: 2 lần ngày, mỗi lần 1 viên nang
lốt nascent (nascent iodine): 6 giọt nhỏ (không phải ống) mỗi ngày
Lá tầm ma: 2 ống mỗi ngày
Lá mâm xôi: 1 cốc pha 2 túi trà mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 1 ống mỗi ngày
106. Tim đập lạc vị
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ và/hoặc thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Tim Đập Nhanh (không liên quan đến thần kinh).
107. Hội chứng EHLERS-DANLOS
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
108. Cảm giác điện giật trong đầu
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ
109. Sưng viêm não (ENCEPHALITIS)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Tình Trạng Viêm Não.
110. Bệnh lý não (ENCEPHALOPATHY)
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày; sau đó có thể dùng 2 lần/ngày, mỗi lần 946ml
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Phơi nhiễm dược phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm phóng xạ: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
5-MTHF: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
CoQ10: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 2 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
Glutathione: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Trà dâm bụt: 1 cốc mỗi ngày
L-glutamine: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang 500mg
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Melatonin: 80mg trước khi ngủ mỗi ngày
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Mật ong thô: 1 thìa canh mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 8 viên nang 500mg
Vitamin D3: 1.000 IU mỗi ngày
Việt quất dại: 1 thìa canh bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
111. Các vấn đề về năng lượng
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Mệt Mỏi.
112. Động kinh
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Co Giật Thần Kinh
113. Nhiễm virus EBV (giai đoạn đầu)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bố trợ dành cho tình trạng Tăng Bạch Cầu Đơn Nhân Nhiễm Trùng.
114. Nhiễm virus EBV (giai đoạn cuối)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
115. Nhiễm virus EBV (tái kích hoạt)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Tăng Bạch Cầu Đơn Nhân Nhiễm Trùng.
116. Đổ mồ hôi quá mức
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Ổn định tuyến thượng thận luôn trong trạng thái “chiến đấu hay bỏ chạy”: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
5-HTP: 1 viên nang trước giờ đi ngủ mỗi ngày
Sâm Ấn Độ: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Hoa California poppy: 1 ống mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Hoa cơm cháy: 1 cốc trà mỗi ngày
GABA: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 250mg
Glutathione: 1 viên nang mỗi ngày
L-glutamine: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 500mg
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Melatonin: 1 viên nang 5mg trước khi ngủ mỗi ngày
Mật ong thô: 1 thìa canh mỗi ngày
Skullcap: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
117. Mệt mỏi cực độ
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Cơ Não Tủy / Hội Chứng Mệt Mỏi Mạn Tính (ME/CFS).
118. Chuyển động nhãn cầu bất thường (khó di chuyển cơ quanh mắt)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ
119. Đục dịch kính (ruồi bay trước mắt)
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Dịch tảo dun: 1 ống mỗi ngày
Glutathione: 1 viên nang mỗi ngày
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Rễ cam thảo: 1 ống mỗi ngày (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Rễ lomatium: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Monolaurin: 2 viên nang mỗi ngày
Lá mullein: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
lốt nascent (nascent iodine): 3 giọt nhỏ (không phải ống) mỗi ngày
Lá tầm ma: 2 ống mỗi ngày
Lá ô liu: 2 ống mỗi ngày
Quả tầm xuân: 1 cốc trà mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc 500mg vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang
Việt quất dại: 2 thìa cà phê bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 ống mỗi ngày
120. Các vấn đề về khả năng tập trung mắt
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ
121. Đau mắt
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona và/hoặc phác đồ thực phẩm bố trợ dành cho tình trạng Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2
122. Ngất xỉu
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ
123. Mệt mỏi
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Ổn định tình trạng suy kiệt: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Sâm Ấn Độ: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Bột nấm chaga: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Gừng: 1 cốc trà hoặc gừng tươi (tùy khẩu vị) ép hoặc bào nhuyễn mỗi ngày
Tía tô đất: 2 ống mỗi ngày
Rễ cam thảo: 1 ống mỗi ngày (uống 3 tuần, nghỉ 1 tuần)
Lá mullein: 2 ống mỗi ngày
lốt nascent (nascent iodine): 6 giọt nhỏ (không phải ống) mỗi ngày
Rễ nho oregon: 1 ống mỗi ngày (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Mật ong thô: 1 thìa canh mỗi ngày
Bột nấm linh chi: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Tảo xoắn: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Nghệ: 2 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 4 viên nang 500mg mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): tối đa 1 ống mỗi ngày
124. Bệnh rộp môi
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị tình trạng Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2.
125. Đau xơ cơ
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc hoa California poppy: nếu cần
Liệu pháp sốc hải cẩu vàng: nếu cần
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Sâm Ấn Độ: 1 ống mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Rễ cam thảo: 1 ống mỗi ngày (uống 3 tuần, nghỉ 1 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang 500mg
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Monolaurin: 1 viên nang mỗi ngày
MSM: 1 viên nang mỗi ngày
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Tảo xoắn: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang 500mg
Vitamin D3: 1.000 IU mỗi ngày
Việt quất dại: 1 thìa canh bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
126. Cảm cúm
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị tình trạng Cảm Lạnh, Cảm Cúm & COVID.
127. Tiếng vỗ cánh trong tai
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Ù Tai.
128. Các vấn đề về khả năng tập trung / chú ý
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Sương Mù Não.
129. Ngộ độc thực phẩm
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Về Dạ Dày.
130. Tình trạng nhạy cảm với thực phẩm
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Nhạy Cảm Với Hóa Chất & Thực Phẩm.
131. Chứng hay quên
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Sương Mù Não.
132. Viêm quanh khớp vai thế đông cứng
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona.
133. Đau chướng bụng
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Về Dạ Dày.
134. Co thắt dạ dày
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Về Dạ Dày.
135. Viêm dạ dày
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Về Dạ Dày.
136. Viêm dạ dày (tự miễn)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Về Dạ Dày.
137. Liệt dạ dày (dạng nhẹ)
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nếu có thể nuốt xuống thực phẩm bổ trợ, sau đây là một vài lựa chọn:
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Nước ép dưa chuột tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Ổn định axit thần kinh-ruột: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Liệu pháp sốc lô hội: nếu cần
Lô hội: tối thiểu 5cm gel lô hội tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống (tổng cộng uống 21 ngày, nghỉ 7 ngày mỗi tháng*)
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, 2 ống/lần
*Trong phác đồ này, các đợt uống và đợt nghỉ uống rễ cam thảo không nhất thiết phải kéo dài liên tục. Tức là, bạn không cần phải uống trọn một tuần một đợt. Bạn có thể uống vài ngày, rồi nghỉ 1-2 ngày, sau đó lại uống tiếp vài ngày. Mục tiêu là uống đủ 21 ngày và nghỉ đủ 7 ngày mỗi tháng, nhưng thực hiện xen kẽ.
Lưu ý: Nếu bạn có thể ăn thực phẩm dạng xay hoặc dạng rắn, hãy cân nhắc một trong các phương pháp Thanh Lọc Đơn từ cuốn Cơ thể tự chữa lành 6 -Thanh lọc để phục hồi.
138. Liệt dạ dày (dạng nặng)
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nếu không thể nuốt xuống, bạn có thể ngậm thực phẩm bổ trợ dạng lỏng khoảng 30 giây, sau đó nhổ ra:
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống (nếu nuốt xuống được, uống khoảng 21 ngày và nghỉ 7 ngày mỗi tháng*; nếu không, tiếp tục thực hiện hơn 21 ngày mỗi tháng, nếu cần)
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
* Trong phác đồ này, các đợt uống và đợt nghỉ uống rễ cam thảo không nhất thiết phải kéo dài liên tục. Tức là, bạn không cần phải uống trọn một tuần một đợt. Bạn có thể uống vài ngày, rồi nghi 1-2 ngày, sau đó lại uống tiếp vài ngày. Muc tiêu là uống đủ 21 ngày và nghỉ đủ 7 ngày mỗi tháng, nhưng thực hiện xen kẽ
Nếu bạn có thể nuốt xuống thực phẩm dạng lỏng như nước ép, sau đây là một số lựa chọn:
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Nước ép dưa chuột tưới: tối đa 946ml mỗi ngày
Nước lô hội: 473ml mỗi ngày
Lưu ý: Nếu bạn có thể ăn thực phẩm dạng xay hoặc dạng rắn, hãy cân nhắc một trong các phương pháp Thanh Lọc Đơn từ cuốn Cơ thể tự chữa lành 6-Thanh lọc để phục hồi.
139. Cai nghiện trà xanh, trà matcha & trà đen
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Tình Trạng Nghiện Ngập.
140. Hội chứng GUILLAIN-BARRÉ
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
141. Đau nướu (bí ẩn)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho bệnh Zona và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2
142. Đau ruột & co thắt ruột
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Dây Thần Kinh Phế Vị và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Về Dạ Dày.
143. Đau đầu
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Đau Nửa Đầu.
144. Mất khả năng nghe (không rõ nguyên nhân)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Ù Tai.
145. Tim đập nhanh (liên quan đến thần kinh)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
146. Tim đập nhanh (không liên quan đến thần kinh)
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Ổn định tuyến thượng thận luôn trong trạng thái “chiến đấu hay bỏ chạy”: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 ống mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Bột nấm chaga: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
CoQ10: 2 viên nang mỗi ngày
Curcumin: 2 viên nang mỗi ngày
Tía tô đất: 3 ống mỗi ngày
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
lốt nascent (nascent iodine): 4 giot nhỏ (không phải ống) mỗi ngày
Lá tầm ma: 2 ống mỗi ngày
Lá mâm xôi: 1 cốc pha 2 túi trà mỗi ngày
Tảo xoắn: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 ống mỗi ngày
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 4 viên nang 500mg mỗi ngày
Việt quất dại: 1 thìa canh bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): tối đa 1 ống mỗi ngày
147. Nhạy cảm với cái nóng
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Nhạy Cảm Với Cái Lạnh.
148. Mất nhận thức không gian một bên (HEMISPATIAL NEGLECT)
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Sinh Tố Chiết Xuất: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Phơi nhiễm phóng xạ: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm dược phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên
CoQ10:2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Hoa cơm cháy: 1 cốc trà mỗi ngày
GABA: 1 viên nang 250mg mỗi ngày
Glutathione: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Melatonin: 1 viên nang 5mg trước khi ngủ mỗi ngày
Skullcap: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoảng): 2 lần/ngày, mỗi lần 6 viên nang 500mg
Việt quất dại: 1 thìa cà phê bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
149. Viêm gan (tự miễn)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
150. Nhiễm Virus HERPES SIMPLEX 1 & HERPES SIMPLEX 2
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đối tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Sử dụng bất cứ Liệu Pháp Sốc nào trong chương 3: nếu cần
Lô hội: tối thiểu 5cm gel lô hội tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày; đồng thời bôi gel tươi vào vết loét
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 5 ống
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 8 viên nang 500mg
Rễ cây lomatium: 2 lần/ngày, mỗi lán 2 ống
Lá mullein: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
lót nascent (nascent iodine): 2 lần/ngày, 3 giọt nhỏ (không phải ống)
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Rễ nho oregon: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Keo ong: 2 lần/ngày, mỗi lần 5 ống; đồng thời chấm lên vết loét (trên cơ thể, mặt, môi)
Mật ong thô: 1 thìa canh mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Cỏ xạ hương: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 nhánh cỏ xạ hương tươi pha trà bằng nước nóng hoặc 4 nhánh cho vào nước ở nhiệt độ thường
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 8 viên nang 500mg
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống; đồng thời chấm lên vết loét (trên cơ thế, mặt, môi)
151. Nhiễm HIV (virus gây suy giảm miễn dịch ở người)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ và/hoặc phác đồ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
152. Nhạy cảm với độ ẩm
Tham khảo phác đó thực phẩm bồ trợ dành cho tình trạng Nhạy Cảm Với Cái Lạnh.
153. Bệnh HUNTINGTON
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý Não.
154. Tăng tiết mồ hôi
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Đổ Mồ Hôi Quá Mức.
155. Tăng sắc tố da
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày, sau đó có thể dùng 2 lần/ngày, mỗi lần 946ml.
Sinh tố giải độc kim loại nặng Nâng Cao: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Sinh Tố Chiết Xuất Nâng Cao: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Phơi nhiễm dược phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm phóng xạ: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc vitamin C: nếu cần
Liệu pháp sốc lô hội: nếu cần
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
156. Các vấn đề về kiểm soát xung động
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ
157. Bệnh viêm cơ
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ
158. Cúm
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị tình trạng Cảm Lạnh, Cảm Cúm & COVID.
159. Bệnh tai trong
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Ù Tai.
160. Mất ngủ
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Nước ép dưa chuột tươi: 236ml mỗi ngày (uống vài giờ trước khi đi ngủ)
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Ổn định giấc ngủ & hồi sức: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi tình trạng giấc mơ: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Liệu pháp sốc hoa California poppy: nếu cần
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Lô hội: tối thiểu 5cm gel lô hội tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày
Sâm Ấn Độ: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Celeryforce: 3 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
D-mannose: 1 thìa canh pha vào nước trắng, uống mỗi ngày
GABA: 3 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 250mg
Gừng: 2 cốc trà hoặc gừng tươi (tùy khẩu vị) ép hoặc bào nhuyễn mỗi ngày
Hoa dâm bụt: 1 cốc pha 2 túi lọc (kết hợp với trà tía tô đất), uống trước khi ngủ mỗi ngày
Tía tô đất: 3 lần/ngày, mỗi lần 4 ống; thêm 1 cốc trà tía tô đất (kết hợp với trà hoa dâm bụt), uống trước khi ngủ mỗi ngày
Rễ cam thảo: 1 ống mỗi ngày (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Melatonin: 5-20mg trước giờ đi ngủ mỗi ngày
Mật ong thô: mỗi ngày 1 thìa canh trở lên, tốt nhất là uống vào buổi tối (có thể pha vào trà)
Tảo xoắn: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Việt quất dại: 2 thìa cà phê bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 1 ống mỗi ngày
161. Tăng huyết áp nội sọ
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ
162. Tình trạng dễ bị kích thích
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Biến động Tâm Trạng & Tính Khí Thất Thường.
163. Ngứa ngáy & nóng bừng (không phát ban)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ
164. Đau hàm (bí ẩn)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2
165. Đau khớp
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc hoa California poppy: nếu cần
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Lô hội: tối thiểu 5cm gel lô hội tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 1 ống mỗi ngày
CoQ10: 1 viên nang mỗi ngày
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Glutathione: 1 viên nang mỗi ngày
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Kế sữa: 1 ống mỗi ngày
Monolaurin: 1 viên nang mỗi ngày
MSM: 2 viên nang mỗi ngày
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Nghệ: 4 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Vitamin D3: 1.000 IU mỗi ngày
Việt quất dại: 1 thìa canh bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
166. Rối loạn & khuyết tật học tập
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Bạn có thể tham khảo ý kiến bác sĩ nhi khoa để biết liều lượng phù hợp cho trẻ. Hãy xem chương 8, chương 10 và chương 2 để biết liều lượng nước ép cần tây, Sinh Tố Giải Độc Kim Loại Nặng và Liệu pháp Hỗ trợ Não bộ cho trẻ em.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Sinh Tố Chiết Xuất: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Ổn định tình trạng suy kiệt: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
D-mannose: 1 thìa cà phê pha vào nước trắng, uống mỗi ngày
GABA: 1 viên nang 250mg mỗi ngày
Glutathione: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Mật ong thô: 1 thìa canh mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Việt quất dại: 2 thìa cà phê bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
167. Mất nhận thức bên trái
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Mất Nhận Thức Không Gian Một Bên.
168. Đốm da
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Tăng Sắc Tố Da.
169. Covid kéo dài
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Tăng Bạch Cầu Đơn Nhân Nhiễm Trùng và/hoặc tham khảo phác đồ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
170. Cúm kéo dài
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Tăng Bạch Cầu Đơn Nhân Nhiễm Trùng và/hoặc tham khảo phác đồ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
171. Mất khả năng cử động mặt
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona và/hoặc tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
172. Mất khứu giác
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ
173. Mất vị giác
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
174. Mất thị lực
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 476ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
ALA (axit alpha lipoic): 1 viên nang, 2 ngày dùng một lần
Quả lý gai: 1 thìa cà phê mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thia cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
Glutathione: 1 viên nang mỗi ngày
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Rễ cam thảo: 1 ống mỗi ngày (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Monolaurin: 1 viên nang mỗi ngày
Lá mullein: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Lá ô liu: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Quả tầm xuân: 1 cốc trà mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin 812 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 6 viên nang 500mg
Vitamin D3: 1.000 IU mỗi ngày
Việt quất dại: 1 thìa canh bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 1 ống mỗi ngày
175. Đau lưng dưới (bí ẩn)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2.
176. Lupus ban đỏ hệ thống
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
177. Bệnh Lyme
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày; sau đó có thể dùng 2 lần/ngày, mỗi lần tối đa 946ml
Nước ép dưa chuột tươi: tối đa 473ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Phơi nhiễm mầm bệnh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm dược phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Sử dụng bất cứ Liệu Pháp Sốc nào trong chương 3: nếu cần
5-MTHF: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Eyebright: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Gừng: 1 cốc trà hoặc gừng tươi (tùy khẩu vị) ép hoặc bào nhuyễn mỗi ngày
Glutathione: 1 viên nang mỗi ngày
Bài hương (hyssop): 1 cốc trà mỗi ngày
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 5 viên nang 500mg
Lá mullein: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
lốt nascent (nascent iodine): 2 lần/ngày, 3 giọt nhỏ (không phải ống)
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Keo ong: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Mật ong thô: 1-3 thìa cà phê mỗi ngày
Tảo xoắn: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 8 viên nang 500mg
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, tối đa mỗi lần 2 ống
178. Hưng cảm
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị Rối Loạn Lưỡng Cực.
179. Cai nghiện MARIJUANA
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Tình Trạng Nghiện Ngập.
180. Viêm cơ não tủy / hội chứng mệt mỏi mạn tính (ME/CFS)
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày; sau đó có thể dùng 2 lần/ngày, mỗi lần tối đa 946ml
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi năng lượng: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Ổn định tình trạng suy kiệt: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỏi ngày (xem chương 8)
Có thể sử dụng bất cứ Liệu Pháp Sốc nào trong chương 3: nếu cần
5-MTHF: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Sâm Ấn Độ: 1 ống mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Celeryforce: 3 lần/ngày, mỗi lần 2 viên
Bột nấm chaga: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
Eyebright: 1 ống mỗi ngày
Glutathione: 1 viên nang mỗi ngày
Hải cẩu vàng: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Bài hương (hyssop): 1 cốc trà mỗi ngày
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Monolaurin: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Lá mullein: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Rễ nho oregon: 1 ống mỗi ngày (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Keo ong: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Tảo xoắn: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang 500mg
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
181. Nám da (nám má)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Tăng Sắc Tố Da.
182. Các vấn đề về trí nhớ
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Sương Mù Não.
183. Mất trí nhớ
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho bệnh Alzheimer.
184. Bệnh MÉNIÈRE
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Chóng Mặt.
185. Viêm màng não
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Nước ép dưa chuột tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Phơi nhiễm mầm bệnh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Sử dụng bất cứ Liệu Pháp Sốc nào trong chương 3: nếu cần
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Sirô quả cơm cháy: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 thìa canh
Eyebright: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Hải cẩu vàng: 2 lần/ngày, mỗi lần 6 ống
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 6 ống
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống (uống 3 tuần, nghỉ 1 tuần) cho đến khi tình trạng viêm màng não thuyên giảm
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Rễ cây lomatium: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Lá mullein: 2 lần/ngày, mỗi lần 6 ống
Lá ô liu: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Rễ nho oregon: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Osha: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Keo ong: 2 lần/ngày, mỗi lần 5 ống
Cỏ xạ hương: 2 nhánh cỏ xạ hương tươi ủ nước nóng hoặc thường, uống mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Vitamin C (dang Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 3 lần/ngày, 8 viên nang 500mg
Kẽm (dang kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
186. Đau nữa đầu
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Ổn định tình trạng suy kiệt: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Liệu pháp sốc hoa California poppy: nếu cần
Sâm Ấn Độ: 1 ống, 2 lần/ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ ngày, mỗi lần 2 ống
Celeryforce: 3 lần/ngày, mỗi lần 3 viên
CoQ10: 1 viên nang mỗi ngày
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Hoa cơm cháy: 1 cốc trà mỗi ngày
Feverfew: 2 ống hoặc 2 viên nang mỗi ngày
GABA: 1 viên nang 250mg hai lần một ngày
Hải cẩu vàng: 1 ống, hai lần một ngày (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Kava kava: 2 ống hoặc 2 viên nang mỗi ngày
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày. mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoảng): 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Vỏ liễu trắng: 2 ống hoặc 2 viên nang mỗi ngày
Việt quất: 1 thìa canh bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
187. Hội chứng căng thẳng tầm thần – cơ thể (MIND-BODY SYNDROME)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
188. Bệnh cơ ti thể
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
189. Tăng bạch cầu đơn nhân nhiễm trùng (MONO)
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Phơi nhiễm mầm bệnh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc keo ong: nếu cần
Liệu pháp sốc hải cẩu vàng: nếu cần
Liệu pháp sốc trà cỏ xạ hương: nếu cần
Liệu pháp sốc vitamin C: nếu cần
Liệu pháp sốc kẽm: nếu cần
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Eyebright: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Gừng: 1 cốc trà hoặc gừng tươi (tùy khẩu vị) ép hoặc bào nhuyễn mỗi ngày
Hải cẩu vàng: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 6 viên nang 500mg
Rễ cây lomatium: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Monolaurin: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Lá mullein: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Rễ nho oregon: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Osha: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Cỏ xạ hương: 2 nhánh cỏ xa hương tươi ủ nước nóng hoặc 4 nhánh ngâm nước nhiệt độ thường, uống mỗi ngày
Vitamin C (dang Micro-C hoặc vitamin C đêm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 10 viên nang 500mg
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
190. Biến động tâm trạng & tính khi thất thường
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tâm trạng: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Lô hội: tối thiểu 5cm gel lô hội tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 2 thia cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
GABA: 1 viên nang 250mg mỗi ngày
Hoa dâm bụt: 2 lần/ngày, 1 cốc trà/lần
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
lốt nascent (nascent iodine): 3 giọt nhỏ (không phải ống) mỗi ngày
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống hoặc 1 cốc trà
Tảo xoắn: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang 500mg
Vitamin D3: 1.000 IU mỗi ngày
Việt quất dại: 1 thìa canh bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): tối đa 1 ống mỗi ngày
191. Rối loạn khả năng vận động
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Bạn có thể tham khảo ý kiến bác sĩ nhi để biết liều lượng phù hợp cho con của mình. Hãy xem chương 8, chương 10 và chương 2 để biết liều lượng nước ép cần tây, Sinh Tố Giải Độc Kim Loại Nặng và Liệu pháp Hỗ trợ Não bộ cho trẻ em.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Sinh Tố Chiết Xuất: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
5-HTP: 1 viên nang trước khi ngủ mỗi ngày
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 1 ống mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
GABA: 1 viên nang 250mg mỗi ngày
Glutathione: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
L-glutamine: 1 viên nang 500mg mỗi ngày
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Melatonin: 1 viên nang 5mg trước khi ngủ mỗi ngày
MSM: 1 viên nang mỗi ngày
Silica: 1 thìa cà phê mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Việt quất dại: 2 thìa canh bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 1 ống mỗi ngày
192. Đa xơ cứng (MS)
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Sinh Tố Chiết Xuất: 1 phần mỏi ngày (xem chương 10)
Phơi nhiễm dược phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Nào mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm phóng xạ: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Có thể sử dụng bất cứ Liệu Pháp Sốc nào trong chương 3: nếu cần
5-MTHF: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
ALA (axit alpha lipoic): 1 viên nang mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1-3 thìa cà phê hoặc 3-9 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Celeryforce: 3 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
CoQ10: 1 viên nang mỗi ngày
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
GABA: 1 viên nang 250mg mỗi ngày
Glutathione: 1 viên nang mỗi ngày
Hải cẩu vàng: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
L-glutamine: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Monolaurin: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
MSM: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Lá mullein: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Keo ong: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Tảo xoắn: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 6 viên nang 500mg
Việt quất dại: 2 thìa cà phê bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
193. Đau cơ (bí ẩn)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho bệnh Đau Xơ Cơ.
194. Co thắt cơ
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
195. Yếu cơ
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
196. Loạn dưỡng cơ
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho bệnh Đa Xơ Cứng (MS).
197. Nhược cơ
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
198. Tổn thương bao dây thần kinh MYELIN
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
199. Viêm cơ tiêm
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
200. Tình trạng lo lắng & sợ hãi bí ẩn
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi suy nghĩ ám ảnh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi năng lượng: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Ổn định tình trạng sốc, chấn thương & mất mát: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Ổn định sau khi bị lừa dối & phản bội: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
GABA: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 250mg
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
201. Cơn đói bí ẩn
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi nỗi sợ thực phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi cơn thèm ăn: 1 phần Liêu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Ổn định axit thần kinh-ruột: phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Bạch đậu khấu: rắc lên thức ăn (tùy khẩu vị) mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Bột nấm chaga: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Rễ diếp xoăn: 1 cốc trà mỗi ngày
Hạt dẻ: 57g hạt dẻ đóng gói (không chứa chất bảo quản), ăn mỗi ngày
Curcumin: 2 viên nang mỗi ngày
Dịch tảo dun: 2 ống mỗi ngày
Gừng: 1 cốc trà hoặc gừng tươi (tùy khẩu vị) ép hoặc bào nhuyễn mỗi ngày
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Rễ cam thảo: 1 ống mỗi ngày (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Magnesium glycinate: 2 viên nang mỗi ngày
Bạc hà: 1 cốc trà mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 1 ống mỗi ngày
202. Chứng ngủ rũ
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Sinh Tố Chiết Xuất: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
ALA (axit alpha lipoic): 1 viên nang mỗi ngày
Quả lý gai: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Sâm Ấn Độ: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
CoQ10: 1 viên nang mỗi ngày
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
Glutathione: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
L-glutamine: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 500mg
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Rễ tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 8 viên nang 500mg
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
203. Chứng buồn nôn (bí ẩn)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Dây Thần Kinh Phế Vị và/hoặc Các Vấn Đề Về Dạ Dày.
204. Đau cổ (bí ẩn)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2.
205. Đau dây thần kinh
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2.
206. Viêm dây thần kinh
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona.
207. Mệt mỏi thần kinh
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Viêm Cơ Não Tủy / Hội Chứng Mệt Mỏi Mạn Tính (ME/CFS).
208. Liệt dạ dày thần kinh
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Liệt Dạ Dày (Dạng Nhe) và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Liệt Dạ Dày (Dạng Nặng).
209. Bệnh LYME thần kinh
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lyme.
210. Các triệu chứng thần kinh
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
211. Bệnh thần kinh – cơ
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
212. Bệnh thần kinh ngoại biên
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho bệnh Zona.
213. Chứng loạn thần kinh (NEUROSIS)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị Trầm Cảm, Chứng Lo Âu, Rối Loạn Ám Ảnh Cưỡng Chế và/hoặc phác đồ điều trị Rối Loạn Lưỡng Cực.
214. Tê liệt
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
215. Rối loạn ám ảnh cưỡng chế (OCD)
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi suy nghĩ ám ảnh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 1 ống mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
CoQ10: 1 viên nang mỗi ngày
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Hoa cơm cháy: 1 cốc trà mỗi ngày
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
GABA: 1 viên nang 250mg mỗi ngày
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
L-glutamine: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Magnesium glycinate: 2 lán/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Melatonin: 2 viên nang 5mg trước khi ngủ mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang 500mg
Việt quất dại: 1 thìa canh bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
216. Đau dây thần kinh chẩm
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2 và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona.
217. Teo dây thần kinh thị giác
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
218. Viêm dây thần kinh thị giác
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
219. Ám ảnh ăn uống lành mạnh (ORTHOREXIA)
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Biến đổi nỗi sợ thực phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm năng lượng tiêu cực: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi cảm giác tội lỗi và hổ thẹn: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Nếu bạn đang khổ sở về mặt cảm xúc vì thực phẩm, hãy tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị Rối Loạn Ám Ảnh Cưỡng Chế và/hoặc phác đồ điều trị Cảm Giác Tội Lỗi Bí Ấn Mạn Tính.
Nếu bạn đang khổ sở về mặt thể chất vì thực phẩm, hãy tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Về Dạ Dày, bộ thực phẩm dành cho tình trạng Liệt Dạ Dày (Dạng Nhe) và/hoặc bộ thực phẩm dành cho tình trạng Liệt Dạ Dày (Dạng Nặng).
220. Rối loạn ăn uống theo chỉ định khác (OSFED)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị tình trạng Rối Loạn Ăn Uống.
221. Ăn uống vô độ
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị tình trạng Rối Loạn Ăn Uống và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị tình trạng Cơn Đói Bí Ẩn.
222. Đau sau đầu (bí ẩn)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2
223. Đau trong hoặc quanh tai
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2
224. Viêm tụy (tự miễn) (AIP)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
225. Bệnh PANDAS (rối loạn tâm-thần kinh tự miễn nhi liên quan tới nhiễm liên cầu khuẩn)
Đây là liều dùng dành cho trẻ em
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nếu áp dụng Liệu Pháp Sốc, hãy tham khảo liều dùng cho trẻ em tại chương 3.
Nước ép cần tây tươi: : tham khảo bảng trang 60 để biết liều lượng cho trẻ em
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần cho trẻ em mỗi ngày (xem chương 10)
Liệu pháp sốc kẽm: nếu cần
Liệu pháp sốc vitamin C: nếu cần
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Liệu pháp sốc hải cẩu vàng: nếu cần
Liệu pháp sốc trà cỏ xạ hương: nếu cần
Liệu pháp sốc keo ong: nếu cần
Liệu pháp sốc lô hội: nếu cần
Liệu pháp sốc vitamin B12: nếu cần
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, 4 giọt nhỏ (không phải ống)
D-mannose: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 thìa cà phê pha vào nước trắng
Eyebright: 2 lần/ngày, 4 giọt nhỏ (không phải ống)
Hải cẩu vàng: 2 lần/ngày, 10 giọt nhỏ (không phải ống) (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Tía tô đất: 2 lần/ngày, 10 giọt nhỏ (không phải ông) (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, 10 giọt nhỏ (không phải ống) (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Lá mullein: 2 lần/ngày, 10 giọt nhỏ (không phải ống)
Lá ô liu: 2 lần/ngày, 10 giọt nhỏ (không phải ống)
Tảo xoắn: ½ thìa cà phê mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 10 giọt nhỏ (không phải ống) mỗi ngày
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang 500mg (nếu cần, mở viên nang, đồ bột hòa vào nước ép, sinh tố hoặc nước trắng)
Việt quất dại: 1 thìa cà phê hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): tối đa 6 giọt nhỏ (không phải ống) hòa vào nước ép, nước trắng hoặc nhỏ trực tiếp vào miệng (có thể uống nước trắng hoặc nước ép sau đó)
226. Cơn hoảng loạn
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Chứng Lo Âu.
227. Liệt dây thần kinh mặt (tạm thời)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
228. Thoái hóa tiểu não cận ung thư (PCD)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho bệnh Đa Xơ Cứng (MS).
229. Nhiễm ký sinh trùng
Tham khảo phác đó thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ, phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Về Dạ Dày.
230. Bệnh PARKINSON
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày; sau đó có thể dùng 2 lần/ngày, mỗi lần tối đa 946ml
Nước ép dưa chuột tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm dược phẩm: 1 phần Liêu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm phóng xạ: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Quả lý gai: 2 thìa cà phê mỗi ngày
Sâm Ấn Độ: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Hoa California poppy: 4 ống nhỏ giọt mỗi ngày
Celeryforce: 3 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
CoQ10: 1 viên nang mỗi ngày
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
GABA: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 250mg
Kava kava: 2 lần/ngày, 1 viên nang hoặc mỗi lần 1 ống
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
L-glutamine: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Melatonin: 20mg trước khi ngủ mỗi ngày
MSM: 1 viên nang mỗi ngày
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Mật ong thô: 1 thìa canh mỗi ngày
Selenium: 1 viên nang mỗi ngày
Tảo xoắn: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Nghệ: 4 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Việt quất dại: 1 thìa cà phê hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 1 ống mỗi ngày
231. Hội chứng PARSONAGE-TURNER (PTS)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị tình trạng Đa Xơ Cứng (MS).
232. Các vấn đề nhu động
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Dây Thần Kinh Phế Vị và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị Các Vấn Đề Về Dạ Dày.
233. Rối loạn nhân cách
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho hội chứng Giải Thể Nhân Cách.
234. Rối loạn ăn bậy
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Rối Loạn Ăn Uống.
235. Viêm đa cơ dạng thấp
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho hội chứng Đau Xơ Cơ.
236. Tiếng lộp bộp trong tai
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Ù Tai.
237. Hội chứng hậu viêm tủy xám
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
238. Hội chứng nhịp tim nhanh khi đứng (POTS)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
239. Cảm giác dồn nén trong ngực (bí ẩn)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Dây Thần Kinh Phế Vị.
240. Cai niệm nấm ảo giác
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị Tình Trạng Nghiện Ngập.
241. Loạn thần (rối loạn tâm thần)
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Sinh Tố Chiết Xuất: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Phơi nhiễm dược phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm năng lượng tiêu cực: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi suy nghĩ ám ảnh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Nào mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc hoa California poppy: nếu cần
Liêu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Sâm Ấn Độ: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
GABA: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 250mg
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Magnesium glycinate: 2 lần ngày, mỗi lần 3 viên nang
Melatonin: 20mg trước giờ đi ngủ mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
242. Rối loạn căng thẳng hậu chiến/triệu chứng căng thẳng hậu chấn (PTSD/PTSS)
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Ổn định tuyến thượng thận luôn trong trạng thái “chiến đấu hay bỏ chạy”: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi tình trạng giấc mơ: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Nào mỗi ngày (xem chương 8)
Ổn định tình trạng sốc, chấn thương & mất mát: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Ổn định sau khi bị lừa dối & phản bội: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc hoa California poppy: nếu cần
Liêu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Lô hội: tối thiểu 5cm gel lô hội tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày
Sâm Ấn Độ: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
California poppy: 3 ống trước khi ngủ mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 1 ống mỗi ngày
Celeryforce: 3 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Hoa cúc: 1 cốc trà mỗi ngày
CoQ10: 1 viên nang mỗi ngày
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
D-mannose: 1 thìa canh pha vào nước trắng, uống mỗi ngày
Hoa cơm cháy: 1 cốc trà mỗi ngày
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
GABA: 1 viên nang 250mg mỗi ngày
Tía tô đất: 3 lần/ngày, mỗi lần 5 ống
Rễ cam thảo: 1 ống mỗi ngày (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Melatonin: 1 viên nang 5mg trước giờ đi ngủ mỗi ngày
NAC: 1 viên nang mỗi ngày
lốt nascent (nascent iodine): 4 giọt nhỏ (không phải ống) mỗi ngày
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Bạc hà: 1 cốc trà mỗi ngày
Tảo xoắn: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang 500mg
Việt quất dại: 1 thìa canh hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
243. Cảm giác giật giật trên mặt (như ở mũi, mặt hoặc trán)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
244. Cảm giác rung giật trong đầu
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
245. Cai nghiện thuốc giải trí
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị Tình Trạng Nghiện Ngập.
246. Chấn lượng do căng thẳng lặp đi lặp lại (RSI)/rối loạn chấn thương tích tụ (CTDS)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Đau Xơ Cơ.
247. Hội chứng chân không nghỉ
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona.
248. Tình trạng luôn động đậy, không yên
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
249. Viêm khớp dạng thấp
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
250. Mất nhận thức bên phải
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Mất Nhận Thức Không Gian Một Bên.
251. Tiếng rung vang trong tai
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Ù Tai.
252. Cơn đau di chuyển khắp cơ thể
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
253. Buồn bã/Ủ rũ
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho bệnh Trầm Cảm và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Cảm Giác Tội Lỗi Bí Ấn Mạn Tính.
254. Bệnh u hạt
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
255. Mô sẹo trong não
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Các Tổn Thương Não.
256. Tâm thần phân liệt
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Sinh Tố Chiết Xuất: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Phơi nhiễm dược phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm năng lượng tiêu cực: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi suy nghĩ ám ảnh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi tâm trạng: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc hoa California poppy: nếu cần
Liêu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Sâm Ấn Độ: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Kava kava: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 6 ống
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Melatonin: 60mg trước khi ngủ mỗi ngày
Kế sữa: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
lốt nascent (nascent iodine): 6 giọt nhỏ (không phải ống) mỗi ngày
Skullcap: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
257. Đau dây thần kinh tọa
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona.
258. Trầm cảm theo mùa (SAD)
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tâm trạng: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liêu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Sâm Ấn Độ: 1 ống mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Celeryforce: 3 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
Hoa cơm cháy: 1 cốc trà mỗi ngày
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Melatonin: 1 viên nang 5mg trước giờ đi ngủ mỗi ngày
lốt nascent (nascent iodine): 6 giọt nhỏ (không phải ống) mỗi ngày
Mật ong thô: 1 thìa canh mỗi ngày
Chẽ ba đỏ (red clover): 1 cốc trà mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Nghệ: 2 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 adenosylcobalamin va methylcobalamin): 2 lần/ngày. mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 6 viên nang 500mg mỗi ngày
Vitamin D3: 2.000 IU mỗi ngày
Việt quất dại: 1 thìa canh bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): tối đa 2 ống mỗi ngày
259. Co giật thần kinh
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày; sau đó có thể dùng 2 lần/ngày, mỗi lần tối đa 946ml
Nước ép dưa chuột tưới: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Sinh Tố Chiết Xuất: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Phơi nhiễm dược phẩm: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm phóng xạ: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liêu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Liệu pháp sốc vitamin B12: nếu cần
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 1 ống mỗi ngày
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Vitamin D3: 1.000 IU mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
260. Cảm giác tiêu hóa không tốt
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Dây Thần Kinh Phế Vị.
261. Bệnh Zona
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Có thể sử dụng bất cứ Liệu Pháp Sốc nào trong Chương 3: nếu cần
Lô hội: tối thiểu 5cm gel lô hội tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày; đồng thời bôi gel tươi lên vết rộp
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
California poppy: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Curcumin: 3 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Bài hương (hyssop): 2 lần/ngày, 1 cốc trà/lần
Tía tô đất: 3 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 6 viên nang 500mg
Lá thảo bản hoa vàng: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Keo ong: 3 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 8 viên nang 500mg
Việt quất dại: 1 thìa cà phê bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
262. Hội chứng SJÖGREN
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
263. Ngưng thở khi ngủ
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
264. Vấn đề giấc ngủ
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Mất Ngủ và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị Chứng Ngủ Rũ.
265. Nói lắp
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
266. Co thắt
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
267. Gặp khó khăn về khả năng nói
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ, phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho chứng Rối Loạn Tăng Động Giảm Chú Ý (ADHD) và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Hội Chứng Tourette. Có nhiều phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bởi tồn tại nhiều nguyên nhân gây nên tình trạng này.
268. Co cứng (bao gồm hội chứng người cứng)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
269. Cảm giác dạ dày nóng ran
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Về Dạ Dày.
270. Cảm giác dạ dày nhộn nhạo
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Dây Thần Kinh Phế Vị.
271. Đau dạ dày
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Về Dạ Dày.
272. Các vấn đề về dạ dày
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Nước ép dưa chuột tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Liệu pháp sốc lô hội: nếu cần
Phương pháp Thanh Lọc Đơn: cân nhắc một trong những phương án từ cuốn Cơ thể tự chữa lành 6 – Thanh lọc để phục hồi
Lô hội: tối thiểu 5cm gel lô hội tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày, hoặc 473ml Nước Lô Hội mỗi ngày (xem chương 12)
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống (uống 3 tuần, nghỉ 1 tuần); có thể uống thêm 1 cốc trà mỗi ngày (uống 3 tuần, nghỉ 1 tuần)
Tía tô đất: 2 lần/ngày, 1 cốc trà/lần
Gừng: 1 cốc trà hoặc gừng tươi (tùy khẩu vị) ép hoặc bào nhuyễn mỗi ngày
Bạc hà: 1 cốc trà mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 1 ống mỗi ngày (có thể nuốt xuống, hoặc ngậm trong miệng khoảng 30 giây rồi nhỏ ra)
273. Đột quỵ
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Nước ép dưa chuột tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Phơi nhiễm phóng xạ: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Phơi nhiễm kim loại nặng độc hại: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não trong 3 ngày sau khi xét nghiệm y tế (xem chương 8)
Phơi nhiễm mầm bệnh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
5-HTP: 1 viên nang trước khi ngủ mỗi ngày
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
Sâm Ấn Độ: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
CoQ10: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Glutathione: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Táo gai: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Hoa dâm bụt: 1 cốc pha 2 túi mỗi ngày
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
L-glutamine: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 500mg
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Melatonin: 1 viên nang 5mg trước khi ngủ mỗi ngày
Bột nấm linh chi: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Selenium: 2 lần/ngày, 1 viên nang 5mg/lần
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dang Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 6 viên nang 500mg
Việt quất dại: 2 thìa cà phê bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 1 ống mỗi ngày
274. Nhạy cảm với ánh nắng
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Nhạy Cảm Với Cái Lạnh.
275. Đốm cháy nắng
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Tăng Sắc Tố Da.
276. Khó nuốt
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Dây Thần Kinh Phế Vị.
277. Bệnh bất dung nạp gắng sức toàn thân (SEID)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Cơ Não Tủy / Hội Chứng Mệt Mỏi Mạn Tính (ME/CFS).
278. Viêm gân
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Đau Xơ Cơ.
279. Hội chứng khủy tay tennis (TENNIS ELBOW)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Đau Xơ Cơ.
280. Đau họng, co thắt họng & nghẹn họng (bí ẩn)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Dây Thần Kinh Phế Vị.
281. Rối loạn TIC
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
282. Cảm giác châm chích/râm ran
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
283. Ù tai
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày; sau đó có thể dùng 2 lần/ngày, mỗi lần tối đa 946ml
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Ổn định giấc ngủ & hồi sức: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phán Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Có thể sử dụng bất cứ Liệu Pháp Sốc nào trong Chương 3: nếu cần
5-MTHF: 1 viên nang mỗi ngày
ALA (axit alpha lipoic): 2 lần/tuần, mỗi lần 1 viên nang
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Bột nấm chaga: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 viên nang
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 4 ống
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 6 viên nang 500mg
Rễ lomatium: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Monolaurin: 1 viên nang mỗi ngày
Lá mullein: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Lá tầm ma: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Lá ô liu: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Dầu kinh giới cay: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Keo ong: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Tảo xoắn: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Vitamin C (dang Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 6 viên nang 500mg
Việt quất dai: 1 thìa cà phê bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
284. Rối loạn khớp thái dương (TMJ)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona.
285. Đau lưỡi (bí ẩn)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2
286. Nghiến răng
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2
287. Đau răng (bí ẩn)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2
288. Hội chứng TOURETTE
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Nước ép dưa chuột tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Sinh Tố Chiết Xuất: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Lô hội: tối thiểu 5cm gel tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Bột nấm chaga: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Hoa cơm cháy: 1 cốc trà mỗi ngày
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
Glutathione: 1 viên nang mỗi ngày
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
L-glutamine: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang 500mg
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 viên nang
Quả tầm xuân: 1 cốc trà mỗi ngày
Silica: 1 thìa cà phê mỗi ngày
Tảo xoắn: 1 thìa cà phê hoặc 3 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang 500mg
Việt quất dại: 2 thìa cà phê bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
289. Cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA)
Tham khảo phác đó thực phẩm bố trợ dành cho tình trạng Đột Quỵ.
290. Run tay
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
291. Chứng run rẩy
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
292. Đau dây thần kinh sinh ba
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Nhiễm Virus Herpes Simplex 1 & Herpes Simplex 2
293. Ngón tay lò xo
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Đau Xơ Cơ.
294. Co giật (kể cả quanh vùng đầu và mặt)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
295. Viêm loét đại tràng
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona.
296. Tình trạng loét
Tham khảo phác đồ thực phẩm bộ trợ dành cho Các Vấn Đề Về Dạ Dày.
297. Rối loạn ăn uống không theo chỉ định (UFED)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị tình trạng Rối Loạn Ăn Uống.
298. Các vấn đề dây thần kinh phế vị
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Phơi nhiễm hương liệu độc hại: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Liệu pháp sốc lô hội: nếu cần
Lô hội: tối thiểu 5cm gel tươi (đã bỏ vỏ) mỗi ngày
GABA: 1 viên nang 250mg mỗi ngày
Gừng: 1 cốc trà hoặc gừng tươi (tùy khẩu vị) ép hoặc bào nhuyễn mỗi ngày
Hoa bia: 1 cốc trà mỗi ngày
Tía tô đất: 2 lần/ngày, mỗi lần 3 ống
Rễ cam thảo: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống; ngoài ra, có thể uống thêm 1 cốc trà mỗi ngày (tất cả đều uống 3 tuần, nghỉ 1 tuần)
Magnesium glycinate: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Bạc hà: 1 cốc trà mỗi ngày
Mật ong thô: 1 thìa canh mỗi ngày
Skullcap: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Phương pháp Thanh Lọc Đơn: cân nhắc một trong những phương án từ cuốn Cơ thể tự chữa lành 6 – Thanh lọc để phục hồi.
299. Viêm mạch
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Bệnh Lý & Rối Loạn Tự Miễn.
300. Chóng mặt
Trước khi áp dụng, hãy tham khảo kỹ chương 2.
Bạn có thể dùng phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Dây Thần Kinh Phế Vị kết hợp với phác đồ này, hoặc áp dụng thay thế hoàn toàn phác đồ này, nếu muốn.
Nước ép cần tây tươi: tối đa 946ml mỗi ngày
Sinh tố giải độc kim loại nặng: 1 phần mỗi ngày (xem chương 10)
Biến đổi tình trạng dây thần kinh: 1 phần Liệu pháp Hỗ trợ Não mỗi ngày (xem chương 8)
Liệu pháp sốc tía tô đất: nếu cần
Bột nước ép cỏ đại mạch (barley grass juice powder): 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
B-complex: 1 viên nang mỗi ngày
Cây vuốt mèo: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Celeryforce: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
Bột nấm chaga: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Curcumin: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 viên nang
EPA và DHA (không chiết xuất từ cá): 1 viên nang mỗi ngày (dùng cùng bữa tối)
Eyebright: 1 ống mỗi ngày
Gừng: 1 cốc trà hoặc gừng tươi (tùy khẩu vị) ép hoặc bào nhuyễn mỗi ngày
Tía tô đất: 3 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
L-glutamine: 1 viên nang mỗi ngày
Rễ cam thảo: 1 ống mỗi ngày (uống 2 tuần, nghỉ 2 tuần)
L-lysine: 2 lần/ngày, mỗi lần 5 viên nang 500mg
Rễ cây lomatium: 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Magnesium glycinate: 1 viên nang mỗi ngày
Monolaurin: 1 viên nang mỗi ngày
Lá mullein: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Lá ô liu: 2 lần/ngày, mỗi lần 1 ống
Tảo xoắn: 2 thìa cà phê hoặc 6 viên nang mỗi ngày
Vitamin B12 (dạng adenosylcobalamin và methylcobalamin): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
Vitamin C (dạng Micro-C hoặc vitamin C đệm muối khoáng): 2 lần/ngày, mỗi lần 4 viên nang 500mg
Việt quất dại: 2 thìa cà phê bột hoặc 59ml nước ép mỗi ngày
Kẽm (dạng kẽm sulfat lỏng): 2 lần/ngày, mỗi lần 2 ống
301. Rung mặt và/hoặc rung đầu
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
302. Rung trong tai
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Ù Tai.
303. Tình trạng mệt mỏi do nhiễm virus
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị Viêm Cơ Não Tủy Hội Chứng Mệt Mỏi Mạn Tính (ME/CFS)
304. Chứng nôn mửa (bí ẩn)
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Vấn Đề Dây Thần Kinh Phế Vị và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị Các Vấn Đề Về Dạ Dày.
305. Yếu chi
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.
306. Đốm trắng trong não
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho Các Tổn Thương Não.
307. Tiếng vù vù trong tai
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Ù Tai.
308. Bệnh WILLIS-EKBOM
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ và/hoặc phác đồ thực phẩm bổ trợ điều trị bệnh Zona.
309. Bệnh WILSON
Tham khảo phác đồ thực phẩm bổ trợ dành cho tình trạng Viêm Dây Thần Kinh Sọ.